BÁO CÁO
Công tác kiểm tra, hậu kiểm về an toàn thực phẩm
trên địa bàn thành phố Cam Ranh 9 tháng năm 2019
Triển khai thực hiện Kế hoạch số 4046/KH-UBND ngày 03/5/2019 của UBND tỉnh Khánh Hòa về triển khai công tác thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm, về an toàn thực phẩm năm 2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa,
UBND thành phố Cam Ranh báo cáo công tác kiểm tra, hậu kiểm an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố 9 tháng năm 2019 như sau:
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO
UBND thành phố ban hành:
- Kế hoạch số 353/KH-UBND ngày 25/01/2019 về triển khai công tác bảo đảm an toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Kỷ Hợi và mùa Lễ hội Xuân năm 2019;
- Quyết định số 618/QĐ-UBND ngày 25/3/2019 về việc thành lập Đoàn kiểm tra công tác đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Cam Ranh năm 2019;
- Kế hoạch số 1380/KH-UBND ngày 12/4/2019 về triển khai “Tháng hành động vì an toàn thực phẩm” năm 2019; Kế hoạch số 1381/KH-UBND ngày 12/4/2019 về tổ chức Lễ phát động, diễu hành triển khai “Tháng hành động vì an toàn thực phẩm” năm 2019;
- Kế hoạch số 3335/KH-UBND ngày 23/8/2019 về triển khai kiểm tra liên ngành về an toàn thực phẩm trong dịp Tết Trung thu trên địa bàn thành phố Cam Ranh năm 2019;
- Quyết định số 1773/QĐ-UBND ngày 27/8/2019 về việc thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành về an toàn thực phẩm trong dịp Tết Trung thu thành phố Cam Ranh năm 2019.
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA TẠI CƠ SỞ THỰC PHẨM
1. Việc tổ chức các đoàn kiểm tra về an toàn thực phẩm
Tổng số đoàn kiểm tra: 16.
Trong đó:
1.1 Số đoàn kiểm tra tuyến huyện: 01.
1.2 Số đoàn kiểm tra tuyến xã: 15.
2. Kết quả kiểm tra
Bảng 1: Kết quả kiểm tra
TT
|
Loại hình cơ sở
thực phẩm
|
Tổng số cơ sở
|
Số CS được
kiểm tra
|
Số cơ sở đạt
|
Tỷ lệ %
đạt
|
1
|
Sản xuất, chế biến
|
90
|
0
|
0
|
|
2
|
Kinh doanh
|
211
|
5
|
4
|
80
|
3
|
Dịch vụ ăn uống
|
1.705
|
20
|
15
|
75
|
|
Tổng số (1+2+3)
|
2.006
|
25
|
19
|
76
|
Bảng 2: Tình hình vi phạm và xử lý vi phạm
TT
|
Tổng hợp tình hình vi phạm
|
Số lượng
|
Tỷ lệ % so với số
được kiểm tra
|
1
|
Tổng số cơ sở được kiểm tra
|
25
|
|
2
|
Số cơ sở có vi phạm
|
6
|
24%
|
3
|
Số cơ sở vi phạm bị xử lý
|
6
|
24%
|
Trong đó:
|
3.1
|
Hình thức phạt chính
|
|
|
|
Hình thức phạt cảnh cáo
|
|
|
|
Hình thức phạt tiền
|
6
|
24%
|
|
Tổng số tiền phạt
|
11.000.000
|
|
3.2
|
Hình thức phạt bổ sung, biện pháp khắc
phục hậu quả
|
*
|
Số cơ sở bị đóng cửa
|
0
|
|
*
|
Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành sản phẩm
|
0
|
|
|
Số sản phẩm bị đình chỉ lưu hành
|
0
|
|
|
Số cơ sở bị tiêu hủy sản phẩm
|
0
|
|
|
Tổng số loại sản phẩm bị tiêu hủy
|
|
|
*
|
Số cơ sở phải khắc phục về nhãn
|
0
|
|
|
số loại sản phẩm có nhãn phải khắc phục
|
|
|
*
|
Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành tài liệu q/cáo
|
0
|
|
|
Số loại tài liệu q/cáo bị đình chỉ lưu hành
|
0
|
|
*
|
Các xử lý khác
|
|
|
3.3
|
Chuyển hồ sơ sang cơ quan khác xử lý
|
0
|
|
3.4
|
Số cơ sở có vi phạm nhưng không xử lý
(chỉ nhắc nhở)
|
0
|
|
Bảng 3: Các nội dung vi phạm chủ yếu
TT
|
Nội dung vi phạm
|
Số CS được kiểm tra
|
Số cơ sở vi phạm
|
Tỷ lệ %
|
1
|
Điều kiện vệ sinh cơ sở
|
20
|
0
|
100%
|
2
|
Điều kiện trang thiết bị dụng cụ
|
20
|
02
|
10%
|
3
|
Điều kiện về con người
|
20
|
01
|
5%
|
4
|
Công bố tiêu chuẩn sản phẩm/công bố hợp quy/phù hợp quy định an toàn thực phẩm/bản tự công bố sản phẩm/đăng ký bản công bố sản phẩm
|
|
|
|
5
|
Ghi nhãn thực phẩm
|
|
|
|
6
|
Quảng cáo thực phẩm
|
|
|
|
7
|
Chất lượng sản phẩm thực phẩm
|
|
|
|
8
|
Vi phạm khác
|
20
|
02
|
10%
|
Bảng 4: Kết quả kiểm nghiệm mẫu
TT
|
Loại xét nghiệm
|
Kết quả xét nghiệm mẫu
|
Tổng số mẫu xét nghiệm
|
Số mẫu không đạt
|
Tỷ lệ % không đạt
|
I
|
Xét nghiệm tại labo
|
|
|
|
1
|
Hóa lý
|
|
|
|
2
|
Vi sinh
|
|
|
|
3
|
Tổng số xét nghiệm tại Labo
|
|
|
|
II
|
XN nhanh
|
94
|
16
|
17
|
|
Cộng
|
94
|
16
|
17
|
III. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những thuận lợi
- Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm từ thành phố đến xã, phường đã chú trọng xây dựng kế hoạch hành động, tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục, tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định về an toàn thực phẩm phù hợp với tình hình của từng địa phương.
- Các cơ sở kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống nhóm 2 do thành phố quản lý tương đối chấp hành tốt các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.
2. Những khó khăn, tồn tại
- Công tác kiểm tra của Đoàn kiểm tra liên ngành của thành phố do thời gian ngắn, các đơn vị đều kiêm nhiệm nên số cơ sở kiểm tra còn ít, Đoàn tập trung kiểm tra các cơ sở có dấu hiệu vi phạm để chấn chỉnh và tham mưu xử lý kịp thời.
- Một số cơ sở kinh doanh thực phẩm chưa thực hiện tốt các quy định về điều kiện an toàn thực phẩm (kệ kê, sắp xếp hàng hóa, ….), một số cơ sở dịch vụ ăn uống chưa được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP.
- UBND các xã, phường kiểm tra chỉ nhắc nhở chưa xử lý những hành vi vi phạm về an toàn thực phẩm theo phân cấp quản lý (nhóm thức ăn đường phố); chưa thường đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hướng dẫn các cơ sở kinh doanh, chế biến thực phẩm chấp hành tốt các quy định đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
- Đối với Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh: Hỗ trợ kinh phí cho người lấy mẫu thực phẩm được tham gia đào tạo và cấp chứng chỉ về kỹ thuật lấy mẫu thực phẩm theo quy định tại Thông tư 14/2011/TT-BYT.
- Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo: Đẩy mạnh công tác vệ sinh học đường để đạt tiêu chí “Nhà trường xanh, sạch, đẹp và thân thiện” góp phần cùng ngành Y tế hạn chế ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm trong trường học.
- Đối với UBND các xã, phường: Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức ATTP, các quy định của Nhà nước về các điều kiện đảm bảo ATTP, các quy định về xử phạt vi phạm hành chính đối với các trường hợp vi phạm đến cán bộ, nhân dân, các chủ cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn qua các phương tiện thông tin đại chúng.
Trên đây là báo cáo công tác kiểm tra, hậu kiểm an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố 9 tháng năm 2019 của UBND thành phố Cam Ranh./.