VĂN BẰNG
|
CĂN CỨ
|
- Người đã được cấp chứng chỉ nghề, bằng nghề, bằng trung học
chuyên nghiệp, bằng trung học nghề, bằng cao đẳng, chứng chỉ đại học đại
cương, bằng đại học, bằng cử nhân, bằng cao học hoặc bằng thạc sĩ, bằng
tiến sĩ
|
Theo quy định tại Nghị định số 90-CP ngày quy định cơ cấu khung của hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống văn bằng, chứng chỉ về giáo dục và đào tạo;
|
Người đã được cấp bằng tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp, bằng tốt
nghiệp đào tạo nghề, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học,
bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ; văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp;
văn bằng giáo dục đại học và văn bằng, chứng chỉ giáo dục thường xuyên
|
Theo quy định tại Luật Giáo dục năm 1998 và Luật Giáo dục năm 2005;
|
Người đã được cấp chứng chỉ theo chương trình dạy nghề thường
xuyên, chứng chỉ sơ cấp nghề, bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, bằng tốt
nghiệp cao đẳng nghề hoặc đã hoàn thành chương trình học nghề theo hợp
đồng học nghề
|
Theo quy định tại Luật Dạy nghề;
|
Người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
|
Theo quy định của Luật Việc làm;
|
Người đã được cấp văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp đào tạo
trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng; đào tạo thường xuyên và các chương
trình đào tạo nghề nghiệp khác
|
Theo quy định Luật Giáo dục nghề nghiệp;
|
Người đã được cấp bằng tốt nghiệp trình độ đào tạo của giáo dục đại học
|
Theo quy định tại Luật Giáo dục đại học;
|
- Người đã được cấp văn bằng, chứng chỉ của cơ sở đào tạo nước ngoài;
|
- Người đã được doanh nghiệp đào tạo nghề hoặc tự học nghề và được
doanh nghiệp kiểm tra, bố trí làm công việc đòi hỏi phải qua đào tạo
nghề.
|