1. Tên nhiệm vụ: Xây dựng phần mềm hỗ trợ lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
2. Cấp quản lý nhiệm vụ:
|
Quốc gia
|
Bộ
|
xTỉnh
|
Cơ sở
|
3. Mức độ bảo mật:
|
x Bình thường
|
Mật
|
Tối mật
|
Tuyệt mật
|
4. Mã số nhiệm vụ (nếu có): ĐT-2018-10201-ĐL
|
5. Tên tổ chức chủ trì: Thanh tra tỉnh
Họ và tên thủ trưởng: Lê Hữu Trí
Địa chỉ: 26 Hùng Vương, P. Lộc Thọ, TP. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
Điện thoại: 02583.521716
Website:
|
Tỉnh: Khánh Hòa
Fax:
|
6. Cơ quan chủ quản: UBND tỉnh
|
|
7. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên: Lê Hữu Trí
Trình độ học vấn: CN
Chức vụ: Chánh Thanh tra
Điện thoại: 0905135493
E-mail: lhtri@khanhhoa.gov.vn
|
Giới tính: Nam
Chức danh khoa học:
Fax:
|
8. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi rõ tên, chức danh khoa học và học vị):
1. CN. Lê Hữu Trí
2. KS. Trương Thanh Phong
3. KS. Nguyễn Quốc Đạt
4. KS. Nguyễn Hữu Phú
5. CN. Nguyễn Lê Đình Quý
6. KS. Dương Chí Hoàng
7. CN. Nguyễn Văn Sóc
8. CN. Đồng Thanh Bình
9. KS. Võ Bảo Toàn
10.KS. Ngô Phước An
|
9. Mục tiêu nghiên cứu:
-
Xây dựng hệ thống tự động rà soát chồng chéo, trùng lắp trong hoạt động
thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh giúp các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan thực hiện chức
năng thanh tra chuyên ngành trên địa bàn tỉnh khi xây dựng và tổ chức
thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp hằng năm không bị
chồng chéo, trùng lắp; nhằm tránh không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình
thường của các đơn vị được thanh tra, tạo điều kiện thuận lợi nhất để
các doanh nghiệp ổn định hoạt động sản xuất, kinh doanh theo tinh thần
Nghị quyết 35 của Chính phủ.
-
Ngoài ra, hệ thống cần phải giúp cho các cơ quan thanh tra nhà nước, cơ
quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành khi tiến hành lựa chọn
đơn vị thanh tra sẽ nhận được thông tin, cảnh báo về trạng thái của
doanh nghiệp, của các cơ quan hành chính nhà nước khi đã có cơ quan
thanh tra chọn làm đối tượng thanh tra hoặc đã được thanh tra, kiểm tra,
kiểm toán trước đó... Điều này góp phần làm hạn chế những phiền hà cho
doanh nghiệp, cơ quan hành chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh và
hoạt động chuyên môn; mặt khác giúp các cơ quan quản lý nhà nước thực
hiện tốt nhiệm vụ thanh, kiểm tra nhằm hướng dẫn doanh nghiệp, các cơ
quan thực hiện đúng quy định của pháp luật.
|
10. Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính:
- Nội dung 1: Thu thập thông
tin xây dựng phần mềm hỗ trợ lập kế hoạch và xử lý chồng chéo, trùng
lắp trong hoạt động thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa
- Nội dung 2: Thiết kế cơ sở dữ liệu tập trung phục vụ việc lập kế hoạch, quản lý chồng chéo trong thanh tra, kiểm tra
- Nội dung 3: Xây dựng phần mềm hỗ trợ lập kế hoạch và xử
lý chồng chéo, trùng lắp trong hoạt động thanh tra, kiểm tra doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Nội dung 4: Xây dựng dự thảo Quy chế cập nhật, cung
cấp, chia sẻ cơ sở dữ liệu về kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh
- Nội dung 5: Đào tạo, tập huấn, chuyển giao công nghệ và triển khai thực tế
|
11. Lĩnh vực nghiên cứu:(3) 10201 – Khoa học máy tính
|
12. Mục tiêu kinh tế - xã hội của nhiệm vụ:(4) – 1312 – Công nghiệp phần mềm
|
13. Phương pháp nghiên cứu:
- Thu thập CSDL thông tin DN
- Thu thập thông tin về yêu cầu nghiệp vụ phần mềm quy trình thực hiện trong công tác thanh tra, kiểm tra DN
- Xây dựng phần mềm:
- Thiết lập hệ thống:
- Thiết kế giao diện phần mềm
- Thiết lập cơ chế bảo mật phần mềm và dữ liệu:
- Thiết lập cơ chế bảo mật cho máy chủ:
- Quản lý người dùng, phân quyền người dùng theo chức năng và quyền hạn
-
Quản lý dữ liệu: Xây dựng cơ chế replicate, một dữ liệu chạy chính, một
dữ liệu chạy dự phòng, tự động đồng bộ dữ liệu giữa hai cơ sở dữ liệu,
đảm bảo dữ liệu không bị ảnh hưởng khi có sự cố về phần cứng máy chủ.
- Quản lý các danh mục dữ liệu đầu vào:
- Quản lý thông tin các cơ quan thanh tra trên địa bàn tỉnh
Thiết lập chức năng phần mềm:
- Lập trình phân hệ quản lý quy trình nghiệp vụ hoạt động thanh tra, kiểm tra
- Lập trình phân hệ thống kê và báo cáo
- Lập trình phân hệ cảnh báo chồng chéo trong việc lên kế hoạch của hoạt động thanh tra
-
Lập trình phân hệ nhắc nhở, giám sát việc thanh tra, kiểm tra, tự động
phân tích dữ liệu thanh tra và đưa ra các cảnh báo cho người quản lý và
các thành viên chính trong quá trình vận hành
- Lập trình phân hệ quản trị hệ thống
|
14. Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:
- 13 cuốn báo cáo
tổng hợp kết quả đề tài “Xây dựng phần mềm hỗ trợ lập kế hoạch thanh
tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa”; trong đó có 05
cuốn in bìa cứng mạ vàng, ảnh màu.
- 13 bộ Báo cáo kết quả thu thập thông tin về yêu cầu
nghiệp vụ phần mềm, quy trình thực hiện trong công tác thanh tra, kiểm
tra doanh nghiệp;
- Cơ sở dữ liệu về kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp;
- Dữ liệu về doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Phần mềm hỗ trợ lập kế hoạch và xử lý chồng chéo, trùng
lắp trong hoạt động thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa;
- 13 bộ Dự thảo Quy chế cập nhật, cung cấp, chia sẻ cơ sở
dữ liệu về kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- 400 cán bộ được đào tạo kỹ năng sử dụng phần mềm;
- 30 phiếu thu thập thông
tin về yêu cầu nghiệp vụ phần mềm và quy trình xử lý thực tế trong ngành
thanh tra tại 22 sở, 2 thành phố, 6 huyện thị xã;
- Kết quả xử lý thống kê số liệu điều tra, thu thập thông tin (1 bản chính và 12 bản photo);
- 20 Báo cáo tóm tắt kết quả đề tài;
- 13 Báo cáo kỷ yếu Hội thảo (01 bản gốc và 12 bản sao);
- 02 bài báo khoa học được đăng trên tạp chí chuyên ngành trong và ngoài tỉnh;
- 10 đĩa CD-ROM chứa báo cáo
tổng kết đề tài, báo cáo tóm tắt, báo cáo xử lý số liệu điều tra; cơ sở
dữ liệu về kế hoạch thanh tra, kiểm tra DN, dữ liệu về DN và lĩnh vực
hoạt động của DN.
|
15. Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến:
Các đơn vị Thanh tra tỉnh, các thành phố. 22 sở ban ngành và 06 huyện thuộc Khánh Hòa
Các cơ quan thanh tra nhà nước, các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra chuyên ngành trên địa bàn tỉnh.
|
16. Thời gian thực hiện: 12 tháng; từ tháng 11 năm 2018 đến tháng 11 năm 2019.
|
17. Kinh phí được phê duyệt: 1.425.380.000 đồng (Một tỷ bốn trăm hai mươi lăm triệu ba trăm tám mươi nghìn đồng) Trong đó:
- Từ ngân sách nhà nước: 1.425.380.000 đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức:
- Từ nguồn khác:
|
18. Quyết định phê duyệt: số 3528/QĐ-SKHCN ngày 16 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa
|
19. Hợp đồng thực hiện: số 1315/HĐ-SKHCN ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|